- Hành: Thổ
- Loại: Thiện tinh
- Đặc Tính: Phúc hậu, từ thiện, nhân đạo, có đức hạnh, giải trừ được bệnh tật, tai nạn nhỏ
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Mệnh
Tính Tình Sao Thiên Đức
Ôn hòa, nhân hậu, đức hạnh, đẹp nết.
Từ bi, từ thiện hay giúp đỡ, làm phúc.
Phúc Thọ Tai Họa Sao Thiên Đức
Sao Thiên Đức có thể giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai họa nhỏ, mang lại một số may mắn, hỷ sự. Do đó, sao này giống như các sao Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu Âm, Thiếu Dương, Quang Quý, Tả Hữu, Sinh, Vượng. Sự kết hợp càng nhiều giải tinh càng làm tăng hiệu lực cứu giải.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Phụ Mẫu
Cha mẹ nhân hậu, từ thiện, có nghề khéo.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Phúc Đức
Sao Thiên Đức, Nguyệt Đức đồng cung thì họ hàng phúc hậu, mồ mã thuận vị.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Điền Trạch
Đi đâu cũng có người giúp đỡ về nhà cửa, nơi ăn chốn ở.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Quan Lộc
Công danh hay gặp may, có lương tâm nghề nghiệp.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Nô Bộc
Bè bạn, người làm, người giúp việc, nhân hậu.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Thiên Di
Ra ngoài khiêm tốn, hay gặp quý nhân.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Tật Ách
Giải trừ được tai nạn, bệnh tật nhỏ.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Tài Bạch
Kiếm tiền chính đáng, có lòng từ thiện.
Được giúp đỡ hoặc gặp may về tiền bạc.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Tử Tức
Con cái hòa thuận, hiếu thảo.
Thiên Đồng, Nguyệt Đức: Vợ chồng có con sớm.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Phu Thê
Người hôn phối có nhan sắc, đứng đắn.
Có Sao Thiên Đức, Nguyệt Đức, Đào Hoa thì vợ chồng tốt đôi, tương đắc.
Ý Nghĩa Sao Thiên Đức Ở Cung Huynh Đệ
Anh chị em hòa thuận.
Sao Thiên Đức Khi Vào Các Hạn
Sao Thiên Đức, Đào, Hồng: Gặp giai nhân giúp đỡ nên tình duyên (có phụ nữ làm mai mối được vợ chồng).