<!––>
Tuổi Nhâm Tuất là con trai thì khá, là con gái thì cũng là người tài giỏi, thành thạo nghề nghiệp, tháo vát đảm đang. Họ có tấm lòng bao dung và trọn lễ đạo với người đời chứ họ không ích kỷ. Riêng con đường nhân duyên thì buồn tủi, hắt hiu.
Tuổi Nhâm Tuất gồm những năm sinh: …1922, 1982, 2042, 2102, 2162, 2222.
Người tuổi Nhâm Tuất thuộc mệnh Thủy (Đại hải Thủy – Nước biển lớn).
Tuổi Nhâm Tuất có số giàu có. Tuổi nhỏ hay ốm đau. Bố mẹ nuôi nấng chật vật lắm. Cuộc đời từ bé đến già được no đủ. Nhưng cũng gặp cảnh lao đao nếu sông vô đạo, bất lương.
Người tuổi Nhâm Tuất thông minh, sáng dạ. Họ nhanh nhận biết sự việc. Họ sinh giờ xấu thì tù tội khó tránh.
Người này sinh được giờ phúc thì vinh hoa, phú quý, cổ công danh, tước vị. Nhà cửa điền trang rộng lớn. Tuổi Nhâm Tuất vẫn là người khéo tay hay làm, người làm thợ, làm thầy đều giỏi. Sông thiện tâm thì họ là người tính tình ôn hòa, mềm mỏng. Người sông có lễ đạo, tôn kính người trên, nhường nhịn kẻ dưới. Phương châm sống của họ là “dĩ hòa vi quý”. Họ ít khi gây thù oán với ai.
Người tuổi Nhâm Tuất có thủy nạn trong đời. Vĩ vậy họ phải cẩn thận khi gần sông, nước Nếu có sông sâu, sóng lớn, giếng nước, thì chớ có khinh xuất, bất cẩn mà có thể thiệt thân; Sông bất lương thì có lần tù tội nặng.
Người này cần lưu ỷ các hạn lớn ở các tuổi 18, 29 và 68, 69. Qua khỏi nạn kiếp thì có thể thọ đến tuổi 73, 74
Người tuổi Nhâm Tuất là nam thì cuộc đời vợ chồng hạnh phúc mỹ mãn. Gia đình của họ luôn đầm ấm, vui vẻ. Con cái họ được dưỡng dục đâu vào đấy.
Người tuổi Nhâm Tuất là nữ thì con đường hạnh phúc bất ổn. Họ có thể phải chia lìa sinh ly, từ biệt. Cuộc đời không may mắn, hạnh phúc vì số khắc chồng con. Họ ít khi được yên ấm gia đình, bình lặng tâm tư.
Tuổi Nhâm Tuất là con trai thì khá, là con gái thì cũng là người tài giỏi, thành thạo nghề nghiệp, tháo vát đảm đang. Họ có tấm lòng bao dung và trọn lễ đạo với người đời chứ họ không ích kỷ. Riêng con đường nhân duyên thì buồn tủi, hắt hiu.
Tuổi này nên thật thận trọng trong hành xử và ữong tìm người kết hôn để được hạnh phúc lâu bền và có thể tránh được cảnh dở dang, đứt gánh giữa đường và tránh phải lao tù.
Họ có thể lấy người tuổi Tý như Nhâm Tý, Bính Tý hoặc Tân Hợi..
Họ cần tránh các tuổi tuy là Tý, Hợi nhưng đường can khắc kỵ như Mậu Tý, hay At Hợi. Vợ khắc chồng thì khó có thể sống chung VU1 vẻ hay lâu bền được.
Người tuổi Nhâm Tuất có thể liên kết hợp tác làm ăn với các người cùng tuổi Tuất hay tuổi Hợi.
Ví dụ người tuổi Nhâm Tuất, Quý Hợi hay Tân Hợi.
Muốn kết bạn, tuổi này chỉ nên tìm người cùng tuổi Tuất thì tình bạn được lâu bền, với tuổi Dần thành tri kỷ.
Ví dụ: Người cùng tuổi Nhâm Tuất hay Canh Tuất.. hay tốt hơn với tuổi Giáp Dần, Mậu Dần, Canh Dần. Họ nên tránh các tuổi Thìn, Tỵ, Mùi.
Những vạn hạn cơ bản trong các năm của tuổi Tuốt:
* Gặp năm Tý:
– Có nạn niên tài chính nên kinh doanh được, nhưng lúc được, lúc thua.
* Gặp năm Sửu:
– Nếu kinh doanh thì không được lợi.
– Vất vả, khó khăn.
* Gặp năm Dần:
– Bị tai tiếng.
– Bạn bè gièm pha, ganh tị.
* Gặp năm Mão:
– Có thể gặp tai nạn
– Có người giúp đỡ.
* Gặp năm Thìn:
– Chớ tranh giành tài lộc, nếu có tranh sẽ bị tai tiếng.
* Gặp năm Tỵ:
– Có cơ hội thăng tiến về nghề nghiệp quan chức.
– Phải giữ thanh liêm thì lâu bền.
* Gặp năm Ngọ:
– May mắn, đại lợi.
– Hao tổn ít nhiều.
* Gặp năm Mùi:
– Kinh doanh không lợi.
– Tốn hao công sức nhiều.
* Gặp năm Thân:
– Đủ ăn, nhưng phải vất vả ngược xuôi.
* Gặp năm Dậu:
– Dễ Ốm nặng
– Có thể bị mất chức quyền, nghề nghiệp
* Gặp năm Tuất:
– Bất lợi về văn chương.
– Bình thường.
* Gặp năm Hợi:
– Có điều vui vẻ, may mắn.
– Ốm đau nhẹ.
– Kinh doanh có lợi.